Các hàm cơ bản trong Excel thường được sử dụng

Là 1 người sử dụng Excel đã lâu, vậy liệu bạn có nhớ những hàm cơ bản đã phục vụ mình trong suốt quãng thời gian dài đó. Nếu chưa, hãy cùng mình điểm qua lại nhé !!!

  1. Hàm SUM

Hàm SUM dùng để tính tổng tất cả các số trong dãy ô. Nghĩa là SUM có nhiệm vụ tính tổng giá trị các số hoặc dãy số trong ô mà bạn muốn tính.

Cú pháp:

=SUM(Number1,Number2,Number3)

Với:

Number1,Number2,Number3: là giá trị các số hạng cần tính tổng

Kết quả của hàm SUM là tổng các giá trị được chọn.

Ví dụ: =SUM(20,40,60) nghĩa là cộng các số hạng lại với nhau và cho ra kết quả 120.

2. Hàm MIN/MAX

Hàm MIN/MAX dùng để tìm giá trị nhỏ nhất/lớn nhất trong một vùng dữ liệu hoặc trong cả bảng tính.

Cú pháp:

=MIN(Number1,Number2,…)

Với:

Number1,Number2: Các giá trị cần so sánh

Kết quả trả về giá trị nhỏ nhất trong vùng dữ liệu

Ví dụ: Giá trị nhỏ nhất trong vùng dữ liệu của ví dụ này, ta có công thức =MIN(A2:C5) và nhận được kết quả 25 là giá trị nhỏ nhất cần tìm.

3. Hàm COUNT/COUNTA

Hàm COUNT dùng để đếm số lượng ô có chứa số trong vùng dữ liệu.

Cú pháp:

=COUNT(Value1,…)

Với:

Value1,…: Tham chiếu ô hoặc phạm vi muốn đếm số

Ví dụ: Tìm số lượng mà giá trị trong ô của vùng dữ liệu là số, ta có công thức cho ví dụ này là =COUNT(A2:C5). Kết quả đạt được là tổng số lượng ô có chứa số.

Cú pháp:

=COUNTA(Value1,…)

Với:

Value1,…: Là những ô cần đếm hoặc một vùng cần đếm. Số ô tối đa có thể đếm là 255 (với Excel từ 2007 về sau) và tối đa 30 (với Excel từ 2003 về trước)

Ví dụ: Đếm số lượng ký tự là số trong bảng bên dưới, ta có công thức =COUNTA(A2:C5). Kết quả đạt được là số lượng ô có chứa kí tự hoặc số.

4. Hàm ODD/EVEN

– Hàm ODD là hàm trả về số được làm tròn lên số nguyên lẻ gần nhất.

Cú pháp:

=ODD(Number)

Với

Number: Bắt buộc phải có, là giá trị cần làm tròn

Ví dụ: Làm tròn số 4.6 đến số nguyên lẻ gần nhất nhận được kết quả là 5.

– Hàm EVEN là hàm trả về số được làm tròn lên số nguyên chẵn gần nhất.

Cú pháp:

=EVEN(Number)

Với:

Number: Bắt buộc phải có, là giá trị cần làm tròn.

5. Hàm AVERAGE

Hàm AVERAGE dùng để tính trung bình cộng của một dãy số trong trang tính.

Cú pháp:

=AVERAGE(number1,number2,…)

Với:

number1 (Bắt buộc): Số thứ nhất, tham chiếu ô, hoặc phạm vi mà bạn muốn tính trung bình.

number2,… (Tùy chọn): Các số, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung mà bạn muốn tính trung bình, tối đa là 255.

Ví dụ: Tính lương trung bình theo thông tin bên dưới, ta có công thức =AVERAGE(C3:C8) và nhận được kết quả là giá trị trung bình của 6 tháng lương.

Hàm IF

Hàm IF được dùng để kiểm tra dữ liệu có thỏa điều kiện người dùng đặt ra và trả về kết quả theo biểu thức logic đúng hoặc sai.

Cú pháp:

=IF(Logical_test;Value_if_true;Value_if_false)

Với:

Logical_test: Điều kiện.

Value_if_true: Giá trị trả về nếu thỏa điều kiện

Value_if_false: Giá trị trả về nếu không thỏa điều kiện.

Lưu ý: Nếu bỏ trống Value_if_true và Value_if_false, nếu điều kiện thỏa thì giá trị trả về sẽ là 0 và điều kiện không thỏa thì giá trị trả về sẽ là FALSE.

Ví dụ: Xét học sinh có qua môn với điều kiện:

– Điểm số từ 7 trở lên: Đạt

– Điểm số thấp hơn 7: Không Đạt

Tại ô D2, ta có công thức: =IF(C2>=7,”Đạt”,”Không Đạt”), và được kết quả như hình bên dưới.

Qua bài viết này, Mai Ngọc Anh hi vọng các bạn có thể vận dụng những hàm này để trở thành công cụ hữu hiệu phục vụ cho cả công việc lẫn học tập nha.!!!

Bài viết liên quan

0 0 đánh giá
Đánh giá
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận